Chùm ảnh: Điểm mặt 36 loài chó hoang dã tồn tại trên quả đất

Mặc dù chó là loài vật gần gũi bậc nhất với con người, ít ai biết về sự đa dạng của các loài thuộc họ Chó (Canidae). Ngoài chó nhà, có đến 36 loài chó hoang dã đang sống trên Trái đất.

Chó tai ngắn (Atelocynus microtis). Kích thước: Thân dài 72–100 cm. Khu vực phân bố: Rừng nhiệt đới Tây Amazon ở Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Science Photo Library.

Sói (Canis lupus). Kích thước: Thân dài 106–160 cm. Khu vực phân bố: lục địa Á – Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: CNN.

Sói đồng cỏ (Canis latrans). Kích thước: Thân dài 100–135 cm. Khu vực phân bố: Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: City of Mississauga.

Sói vàng châu Phi (Canis lupaster). Kích thước: Thân dài 90–100 cm. Khu vực phân bố: Bắc và Đông bBắc châu Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Sói Ethiopia (Canis simensis). Kích thước: Thân dài 84–100 cm. Khu vực phân bố: Cao nguyên Ethiopia. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Chó rừng lông vàng (Canis aureus). Kích thước: Thân dài 60–132 cm. Khu vực phân bố: Đông Âu, Trung Đông và Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo ăn cua (Cerdocyon thous). Kích thước: Thân dài 60–70 cm. Khu vực phân bố: Đông và Bắc Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Sói bờm (Chrysocyon brachyurus). Kích thước: Thân dài 100–130 cm. Khu vực phân bố: Miền trung của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Smithsonian’s National Zoo.

Sói lửa (Cuon alpinus). Kích thước: Thân dài 80–90 cm. Khu vực phân bố: Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Thai National Parks.

Chó rừng lưng đen (Lupulella mesomelas). Kích thước: Thân dài 60–95 cm. Khu vực phân bố: Nam Phi và Đông Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Chó rừng vằn hông (Lupulella adusta). Kích thước: Thân dài 70–80 cm. Khu vực phân bố: Trung Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo Culpeo (Lycalopex culpeo). Kích thước: Thân dài 95–132 cm. Khu vực phân bố: Phía Tây của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Darwin (Lycalopex fulvipes). Kích thước: Thân dài 48–59 cm. Khu vực phân bố: Nam Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Cáo hoa râm (Lycalopex vetulus). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Trung và Nam Brazil. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Pampas (Lycalopex gymnocercus). Kích thước: Thân dài 51–74 cm. Khu vực phân bố: Phía Nam của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo Sechuran (Lycalopex sechurae). Kích thước: Thân dài 50–78 cm. Khu vực phân bố: Sa mạc Sechura ở Tây Nam Ecuador và Tây Bắc Peru. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Galería Bioweb Ecuador.

Cáo xám Nam Mỹ (Lycalopex griseus). Kích thước: Thân dài 50–66 cm. Khu vực phân bố: Phía Nam của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Chó hoang châu Phi (Lycaon pictus). Kích thước: Thân dài 76–112 cm. Khu vực phân bố: Các khu vực rải rác của Châu Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Chó lông rậm (Speothos venaticus). Kích thước: Thân dài 57–75 cm. Khu vực phân bố: Phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Encyclopedia Britannica.

Lửng chó (Nyctereutes procyonoides). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Đông Á lục địa. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Salon.com.

Lửng chó Nhật Bản (Nyctereutes viverrinus). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Nhật Bản. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Femme Actuelle.

Cáo tai dơi (Otocyon megalotis). Kích thước: Thân dài 46–61 cm. Khu vực phân bố: Đông và Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo đỏ (Vulpes vulpes). Kích thước: Thân dài 62–72 cm. Khu vực phân bố: lục địa Á – Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: .

Cáo Bắc Cực (Vulpes lagopus). Kích thước: Thân dài 50–75 cm. Khu vực phân bố: Vùng cận cực Bắc của lục địa Á – Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: ThoughtCo.

Cáo Bengal (Vulpes bengalensis). Kích thước: Thân dài 39–58 cm. Khu vực phân bố: Ấn Độ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Blanford (Vulpes cana). Kích thước: Thân dài 34–47 cm. Khu vực phân bố: Trung Đông và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Aviad Bar / Flickr.

Cáo Cape (Vulpes chama). Kích thước: Thân dài 45–61 cm. Khu vực phân bố: Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo Corsac (Vulpes corsac). Kích thước: Thân dài 45–60 cm. Khu vực phân bố: Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wiley Online Library.

Cáo Fennec (Vulpes zerda). Kích thước: Thân dài 33–40 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo nhỏ Bắc Mỹ (Vulpes macrotis). Kích thước: Thân dài 46–54 cm. Khu vực phân bố: Phía Tây và Nam của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo lông nhạt (Vulpes pallida). Kích thước: Thân dài 38–55 cm. Khu vực phân bố: Vùng Thượng Trung Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikidata.

Cáo Rüppell (Vulpes rueppellii). Kích thước: Thân dài 35–56 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi và Trung Đông. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Cáo chạy nhanh (Vulpes velox). Kích thước: Thân dài 48–54 cm. Khu vực phân bố: Đồng cỏ phía Tây của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Cáo Tây Tạng (Vulpes ferrilata). Kích thước: Thân dài 49–70 cm. Khu vực phân bố: Cao nguyên Nepal và Tây Tạng. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist Canada.

Cáo xám (Urocyon cinereoargenteus). Kích thước: Thân dài 53–66 cm. Khu vực phân bố: Bắc Mỹ và Trung Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikispecies – Wikimedia.

Cáo đảo (Urocyon littoralis). Kích thước: Thân dài – cm. Khu vực phân bố: Quần đảo Channel, California, Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia.

Theo TRI THỨC & CUỘC SỐNG

Tags: , ,