Chùm ảnh: Điểm mặt 20 loài gà hoang dã, quý hiếm của Việt Nam

Việt Nam được ghi nhận là nơi sinh sống của khoảng 20 loài gà hoang dã (họ Trĩ – Phasianidae). Nhiều loài trong số đó có bộ lông rực rỡ rất ấn tượng.

Ảnh: eBird.

Chùm ảnh: Điểm mặt 20 loài gà hoang dã, quý hiếm của Việt Nam

Gà lôi tía (Tragopan temminckii). Kích thước: Dài 55-64 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai (Sa Pa, trên độ cao 2.000–3.000 mét), Yên Bái (Mù Cang Chải, độ cao 1.600 mét). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); Rất nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Gà rừng (Gallus gallus). Kích thước: Dài 65-78 cm. Khu vực phân bố: Khắp cả nước. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Gà lôi trắng (Lophura nycthemera). Kích thước: Dài 70-125 cm. Khu vực phân bố: Từ Bắc Bộ đến Nam Trung Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); Ít nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Gà lôi lam mào trắng (Lophura edwardsi). Kích thước: Dài 58-65 cm. Khu vực phân bố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế. Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Gà lôi hồng tía (Lophura diardi). Kích thước: Dài 70-80 cm. Khu vực phân bố: Trung Bộ và Nam Bộ (dễ quan sát tại VQG Bù Gia Mập, Cát Tiên). Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN); Sẽ nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IIB-NĐ06/2019.

Trĩ đỏ (Phasianus colchicus). Kích thước: Dài 55-90 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái và Bắc Kạn. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Gà tiền mặt đỏ (Polyplectron germaini). Kích thước: Dài 56-60 cm. Khu vực phân bố: Trung, Nam Trung Bộ và Nam Bộ (dễ quan sát tại VQG Cát Tiên). Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN); Sẽ nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IIB-NĐ06/2019.

Gà tiền mặt vàng (Polyplectron bicalcaratum). Kích thước: Dài 48-76 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc, Đông Bắc đến Quảng Nam. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); Sẽ nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Trĩ sao (Rheinardia ocellata). Kích thước: Dài 74-240 cm. Khu vực phân bố: Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Sẽ nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Công (Pavo muticus). Kích thước: Dài 180-250 cm. Khu vực phân bố: Trung Bộ và Nam Bộ (VQG Cát Tiên, Yok Đôn). Tình trạng bảo tồn: Nguy Cấp (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IIB-NĐ06/2019.

Đa đa hay gà gô (Francolinus pintadeanus). Kích thước: Dài 30-34 cm. Khu vực phân bố: Khắp cả nước. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Cay Nhật Bản hay chim cút Nhật Bản (Coturnix japonica). Kích thước: Dài 17-19 cm. Khu vực phân bố: Có nhiều ở các vùng trung du của Việt Nam khi di cư vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Cay Ấn Độ hay chim cút mưa (Coturnix coromandelica). Kích thước: Dài 17-19 cm. Khu vực phân bố: Nam Trung Bộ và Đồng Nai. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Cay Trung Quốc hay chim cút ngực lam (Excalfactoria chinensis). Kích thước: Dài 13-15 cm. Khu vực phân bố: Tây bắc, Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Gà so họng đen (Arborophila torqueola). Kích thước: Dài 27-30 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Gà so họng hung (Arborophila rufogularis). Kích thước: Dài 23-29 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc, Đông Bắc và Trung Bộ, dễ gặp ở VQG Bạch Mã và khu vực Đà Lạt. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019.

Gà so họng trắng (Arborophila brunneopectus). Kích thước: Dài 27-30 cm. Khu vực phân bố: Tây Bắc, Đông Bắc và Trung Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019.

Gà so cổ hung (Arborophila davidi). Kích thước: Dài 26-27 cm. Khu vực phân bố: Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Gà so ngực gụ (Arborophila chloropus). Kích thước: Dài 27-32 cm. Khu vực phân bố: Tây bắc (khu BTTN Mường Nhé), Trung Bộ và Nam Bộ (VQG Cát Tiên, khu BTTN Vĩnh Cửu. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); IIB-NĐ06/2019.

Gà so (Bambusicola fytchii). Kích thước: Dài 25-30 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai (Sa Pa) và Lai châu. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Theo TRI THỨC & CUỘC SỐNG

Tags: , , ,