Chùm ảnh: Điểm danh 26 loài vịt hoang dã thú vị của Việt Nam

Việt Nam được ghi nhận là nơi định cư hoặc di cư của khoảng 26 loài vịt hoang dã (họ Vịt – Anatidae). Cùng nhận biết các loài vịt này qua hình ảnh và thông tin cơ bản.Chùm ảnh: Điểm danh 26 loài vịt hoang dã thú vị của Việt Nam

Ảnh: eBird.

Le nâu (Dendrocygna javanica). Kích thước: Dài 38-41 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ, dễ gặp tại VQG Cát Tiên, Tràm Chim, U Minh Thượng, Phú Quốc. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Ngỗng Ấn Độ (Anser indicus). Kích thước: Dài 67-78 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Ngỗng trời (Anser anser). Kích thước: Dài 74-91 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Chùm ảnh: Điểm danh 26 loài vịt hoang dã thú vị của Việt Nam

Vịt mồng (Sarkidiornis melanotos). Kích thước: Dài 56-76 cm. Khu vực phân bố: Đồng Tháp, An Giang. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt khoang (Tadorna tadorna). Kích thước: Dài 58-67 cm. Khu vực phân bố: Thỉnh thoảng băt gặp ở vùng gần bờ biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt vàng (Tadorna ferruginea). Kích thước: Dài 58-70 cm. Khu vực phân bố: Thỉnh thoảng gặp ở đồng bằng Bắc bộ và Thanh hóa vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Ngan cánh trắng (Cairina scutulata). Kích thước: Dài 61-81 cm. Khu vực phân bố: Trung bộ và Nam bộ. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Rất nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam).

Uyên ương (Aix galericulata). Kích thước: Dài 43-52 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Le khoang cổ (Nettapus coromandelianus). Kích thước: Dài 33-38 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc, Trung, Nam Trung Bộ và Nam Bộ (dễ quan sát tại khu BTTN Vân Long, VQG U Minh Thượng). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); Nguy cấp (Sách Đỏ Việt Nam).

Mồng két mày trắng (Spatula querquedula). Kích thước: Dài 36-41 cm. Khu vực phân bố: được ghi nhận trong cả nước trừ Tây Bắc (VQG Xuân Thủy, Đất Mũi, Phú Quốc). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mỏ thìa (Spatula clypeata). Kích thước: Dài 43-52 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa Đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt cánh trắng (Mareca strepera). Kích thước: Dài 46-57 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt lưỡi liềm (Mareca falcata). Kích thước: Dài 48-54 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN).

Vịt đầu vàng (Mareca penelope). Kích thước: Dài 45-51 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Trung Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt trời (Anas poecilorhyncha). Kích thước: Dài 55-63 cm. Khu vực phân bố: Đông Bắc (VQG Xuân Thủy, khu BTTN Thái Thụy, Tiền Hải, Nghĩa Hưng), Trung Bộ và Nam Bộ. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt cổ xanh (Anas platyrhynchos). Kích thước: Dài 55-65 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mốc (Anas acuta). Kích thước: Dài 51-56 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc, Bắc, Bắc Trung Bộ và Nam Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Mồng két (Anas crecca). Kích thước: Dài 34-38 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận trong cả nước (trừ Nam Trung Bộ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt Baikal (Anas formosa). Kích thước: Dài 39-43 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN); (Sách Đỏ Việt Nam); IB-NĐ06/2019.

Vịt đầu đỏ (Aythya ferina). Kích thước: Dài 42-49 cm. Khu vực phân bố: Loài di cư trú đông hiếm, chỉ mới bắt được ở gần Hải Phòng. Tình trạng bảo tồn: Sắp nguy cấp (Sách Đỏ IUCN).

Vịt đầu đen (Aythya baeri). Kích thước: Dài 41-56 cm. Khu vực phân bố: Đồng bằng Bắc Bộ, Hải Dương, Hà Tây (hồ Suối Hai).. Tình trạng bảo tồn: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).

Vịt mắt trắng (Aythya nycora). Kích thước: Dài 38-42 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ (Hải Dương, Phú Thọ) vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mào (Aythya fuligula). Kích thước: Dài 40-47 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Đông Bắc và Trung Trung Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt biển (Aythya marila). Kích thước: Dài 40-61 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở một số vùng ven biển Việt Nam vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mỏ đỏ (Mergus serrator). Kích thước: Dài 51-64 cm. Khu vực phân bố: Ghi nhận ở Bắc Bộ vào mùa đông. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm (Sách Đỏ IUCN).

Vịt mỏ nhọn (Mergus squamatus). Kích thước: Dài 52-62 cm. Khu vực phân bố: Trước đây từng ghi nhận ở Tây Bắc và Đông Bắc (Lào Cai, Bắc Kạn, Thái Nguyên), ngày nay không có thông tin. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN); Thiếu dẫn liệu (Sách Đỏ Việt Nam).

Theo TRI THỨC & CUỘC SỐNG

Tags: , ,