Chùm ảnh: Top 30 loài chim có màu sắc ấn tượng nhất thế giới

Cảm nhận sự kì diệu của tạo hóa qua bộ lông muôn màu của hàng chục loài chim đến từ khắp các châu lục trên thế giới.Chùm ảnh: Top 30 loài chim có màu sắc ấn tượng nhất thế giới

Chim thiên đường Wilson (Diphyllodes respublica). Kích thước: Dài 16 cm. Vùng phân bố: Indonesia.

Chim tanager cổ đỏ (Tangara cyanocephala). Kích thước: Dài 10-20 cm. Vùng phân bố: Đông Brazil, Paraguay và Đông Bắc Argentina.

Chùm ảnh: Top 30 loài chim có màu sắc ấn tượng nhất thế giới

Chim tanager thiên đường (Tangara chilensis). Kích thước: Dài 14 cm. Vùng phân bố: Peru, Brazil, Colombia, Bolivia và Ecuador.

Chim cotinga lông vảy (Cotinga cayana). Kích thước: Dài 20-21 cm cm. Vùng phân bố: Rừng Amazon ở Nam Mỹ.

Chim uyên ương (Aix galericulata). Kích thước: Dài 41 to 49 cm. Vùng phân bố: Đông Á.

Chim tu căng ngực vàng (Ramphastos sulfuratus). Kích thước: Dài 42 to 55 cm. Vùng phân bố: Nam Mexico, Venezuela, Colombia.

Chim tu căng mào cong (Pteroglossus beauharnaesii). Kích thước: Dài 40-45 cm. Vùng phân bố: Tây Brazil, Bắc Peru và miền trung Bolivia.

Chim bồ câu vương miện miền Tây (Goura cristata). Kích thước: Dài 66 to 75 cm. Vùng phân bố: Tây New Guinea.

Chim bồ câu Nicobar (Caloenas nicobarica). Kích thước: Dài 50 cm. Vùng phân bố: Quần đảo Nicobar.

Chim di ngũ sắc (Erythrura gouldiae). Kích thước: Dài 13 cm. Vùng phân bố: Tây Bắc Australia.

Chim trảu râu đỏ (Nyctyornis amictus). Kích thước: Dài cm. Vùng phân bố: Indonesia và Malaysia.

Chim bồng chanh (Alcedo atthis). Kích thước: Dài 17-19 cm. Vùng phân bố: Toàn cầu.

Chim sả rừng ngực hoa cà (Coracias caudatus). Kích thước: Dài 32-46 cm. Vùng phân bố: Đông và Nam Phi.

Chim sả Cuba (Todus multicolor). Kích thước: Dài 11 cm. Vùng phân bố: Cuba.

Chim tunki (Rupicola peruvianus). Kích thước: Dài 32 cm. Vùng phân bố: Dãy núi Andes, từ Venezuela đến Bolivia.

Chim xít tím châu Mỹ (Porphyrio martinicus). Kích thước: Dài 26–37 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Hoa Kỳ và Trung Mỹ.

Chim hồng tước lộng lẫy (Malurus splendens). Kích thước: Dài 14 cm. Vùng phân bố: Australia.

Chim hồng y phương Bắc (Cardinalis cardinalis). Kích thước: Dài 20 cm. Vùng phân bố: Miến Đông và miền trung Hoa Kỳ, Canada.

Chim sẻ đất màu (Passerina ciris). Kích thước: Dài 12-15 cm. Vùng phân bố: Đông Nam Hoa Kỳ.

Chim nuốc nữ hoàng (Pharomachrus mocinno). Kích thước: Dài 36-40 cm. Vùng phân bố: Trung Mỹ.

Chim cò quăm đỏ (Udocimus ruber). Kích thước: Dài 66 cm. Vùng phân bố: Nam Mỹ và hải đảo Caribbean.

Chim vẹt đỏ đuôi dài (Ara macao). Kích thước: Dài 84 cm. Vùng phân bố: Trung và Nam Mỹ.

Chim vẹt cầu vồng (Trichoglossus moluccanus). Kích thước: Dài 25-30 cm. Vùng phân bố: Bắc và Đông Australia.

Chim vẹt ngực đỏ (Neophema splendida). Kích thước: Dài 19-20 cm. Vùng phân bố: Nam và Tây Australia.

Chim hồng hạc (họ Phoenicopteridae). Kích thước: Dài 1,2-1,5 mét. Vùng phân bố: Khắp các châu lục, trừ Nam Cực.

Chim công xanh Ấn Độ (Pavo cristatus). Kích thước: Dài 1-1.15 mét. Vùng phân bố: Nam và Đông Nam Á.

Chim trĩ Himalaya (Lophophorus impejanus). Kích thước: Dài 60-72 cm. Vùng phân bố: Dãy Himalaya

Chim trĩ vàng (Chrysolophus pictus). Kích thước: Dài 60-105 cm. Vùng phân bố: Tây Trung Quốc.

Chim hút mật họng vàng (Aethopyga gouldiae). Kích thước: Dài 11-17 cm. Vùng phân bố: Nam và Đông Nam Á.

Chim sáo lưng tím (Cinnyricinclus leucogaster). Kích thước: Dài 17 cm. Vùng phân bố: Châu Phi cận sa mạc Sahara.

Theo TRI THỨC & CUỘC SỐNG

Tags: , , , ,