Chùm ảnh: Điểm danh 40 loài mèo hoang dã còn tồn tại trên Trái đất

Trong họ Mèo, ngoài mèo nhà còn có 40 loài mèo hoang dã sinh sống tại nhiều khu vực trên thế giới. Nhiều loài trong số đó đang nằm trong diện nguy cấp, đòi hỏi những biện pháp bảo tồn đặc biệt…

Hổ (Panthera tigris). Kích thước: Thân dài 2–2,9 mét, nặng 90–310 kg. Khu vực phân bố: Nam Á, Đông Nam Á, khu vực Siberia. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Rainforest Trust.

Sư tử (Panthera leo). Kích thước: Thân dài 1,6-2,5 mét, nặng 130-190 kg. Khu vực phân bố: Khu vực phía Nam sa mạc Sahara, Vườn quốc gia Gir và vùng xung quanh ở bang Gujarat của Ấn Độ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Báo đốm (Panthera onca). Kích thước: Thân dài 1,1–1,8 mét, nặng 56–96 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng rậm Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia.

Báo hoa mai (Panthera pardus). Kích thước: Thân dài 97-160 cm, nặng 50-77 kg. Khu vực phân bố: Khu vực phía Nam sa mạc Sahara, từ bán đảo Ả Rập tới vùng viễn Đông của Nga. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Báo tuyết (Panthera uncia). Kích thước: Thân dài 75–150 cm, nặng 27–54 kg. Khu vực phân bố: Các dãy núi cao ở Nam Á và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Encyclopedia Britannica.

Báo ghê-pa hay báo săn (Acinonyx jubatus). Kích thước: Thân dài 1,2-1,5 mét, nặng 31-71 kg. Vùng phân bố: Sinh sống tại các vùng đồng cỏ rải rác khắp châu Phi, một khu vực hẹp ở Tây Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp.

Báo sư tử (Puma concolor). Kích thước: Thân dài 1,2-1,8 mét, nặng 55-100 kg. Khu vực phân bố: Rộng khắp châu Mỹ, từ Nam Canada đến Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Encyclopedia Britannica.

Linh miêu Á-Âu (Lynx lynx). Kích thước: Thân dài 73–106 cm, nặng 12-32 kg. Khu vực phân bố: Thổ Nhĩ Kỳ, các vùng núi Kavkaz, Trung Á, Đông Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Linh miêu đuôi cộc (Lynx rufus). Kích thước: Thân dài 70-85 cm, nặng 7-12 kg. Khu vực phân bố: Từ miền Nam Canada đến miền Bắc Mexico. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

Linh miêu Canada (Lynx canadensis). Kích thước: Thân dài 75-88 cm, nặng 8-17 kg. Khu vực phân bố: Phía Bắc của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: . Ảnh: Westend61.

Linh dương Iberia (Lynx pardinus). Kích thước: Thân dài 85–110 cm, nặng 9-13 kg. Khu vực phân bố: Bán đảo Iberia ở Nam Âu. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Linh miêu tai đen (Caracal caracal). Kích thước: Thân dài 78–108, nặng 8-19 kg. Khu vực phân bố: Nam sa mạc Sahara và một số khu vực ở Bắc Phi, từ Thổ Nhĩ Kỳ, Trung Đông đến Ấn Độ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Encyclopedia Britannica.

Beo vàng châu Phi (Caracal aurata). Kích thước: Thân dài 70-85 cm, nặng 9-11 kg. Vùng phân bố: Vùng phân bố: Từ Senegal đến Cộng hòa Trung Phi, Kenya và xa về phía Nam đến Bắc Angola. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: ZooChat.

Linh miêu đồng cỏ (Leptailurus serval). Kích thước: Dài 75-90 cm, nặng 10-12 kg. Vùng phân bố: Các sinh cảnh đồng cỏ hầu khắp châu Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: National Geographic Kids.

Báo lửa (Catopuma temminckii). Kích thước: Thân dài 66-84 cm, nặng 9-16 kg. Khu vực phân bố: Từ Tây Tạng và Nepal tới miền Nam Trung Quốc và Sumatra. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia..

Mèo nâu đỏ Borneo (Catopuma badia). Kích thước: Thân dài 50-67 cm, nặng 3-4 kg. Khu vực phân bố: Đảo Borneo. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Báo gấm (Neofelis nebulosa). Kích thước: Thân dài 60-105 cm, nặng 11-20 kg. Khu vực phân bố: Phía đông dãy Himalayakhu, miền Nam Trung Quốc, đất liền và hải đảo Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: The Third Pole.

Báo gấm Sunda (Neofelis diardi). Kích thước: Thân dài 60-105 cm, nặng 12–25 kg. Khu vực phân bố: Đảo Borneo và Sumatra. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: New Scientist.

Mèo rừng châu Âu (Felis silvestris). Kích thước: Thân dài 45–91 cm, nặng 3-8 kg. Khu vực phân bố: Lục địa châu Âu, Scotland, Thổ Nhĩ Kỳ và vùng núi Kavkaz. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: The Mammals of Greece.

Mèo rừng châu Phi (Felis lybica). Kích thước: Thân dài 30-35 cm, nặng 3-5 kg. Vùng phân bố: Các sinh cảnh đa dạng trên khắp châu Phi, rải rác ở Trung Á, Tây Ấn Độ, Tây Trung Quốc và phía Nam Mông Cổ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN:: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.

Mèo núi Trung Hoa (Felis bieti). Kích thước: Thân dài 69–84 cm, nặng 6,5–9 kg. Khu vực phân bố: rìa phía đông bắc của Cao nguyên Tây Tạng, phía Đông tỉnh Thanh Hải và Tây Bắc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Science.

Mèo ri (Felis chaus). Kích thước: Thân dài 59-76 cm, nặng 7-16 kg. Khu vực phân bố: Một khu vực rộng Từ Ai Cập đến Đông Nam Á và miền Nam Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Ảnh: iNaturalist UK.

Mèo cát (Felis margarita). Kích thước: Thân dài 39–52 cm, nặng 1,5-3,4 kg. Khu vực phân bố: Sa mạc Bắc Phi, Tây Nam Á và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: NatureRules1 Wiki.

Mèo chân đen (Felis nigripes). Kích thước: Thân dài 36-52 cm, nặng 1,3-1,9 kg. Vùng phân bố: Phía Nam châu Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Wikimedia.

Mèo Manul (Otocolobus manul). Kích thước: Thân dài 46-65 cm, nặng 2,5-4,5 kg. Khu vực phân bố: Các vùng thảo nguyên Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Experto Animal.

Mèo cá (Prionailurus viverrinus). Kích thước: Thân dài 60-85 cm, nặng 8-11 kg. Khu vực phân bố: Nam Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: The Conversation.

Mèo báo (Prionailurus bengalensis). Kích thước: Thân dài 45-55 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Sci.news.

Mèo báo Sunda (Prionailurus javanensis). Kích thước: Thân dài 38-56 cm, nặng 2,5-3,8 kg. Khu vực phân bố: Đảo Sumatra, Borneo, Java, Bali và một số đảo lân cận. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: Wikipedia.

Mèo đầu phẳng (Prionailurus planiceps). Kích thước: Thân dài 41-50 cm, nặng 1,5-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở cực Nam Thái Lan, bán đảo Mã Lai, đảo Sumatra và Borneo. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Rainforest Action Network.

Mèo đốm gỉ (Prionailurus rubiginosus). Kích thước: Thân dài 35-48 cm, nặng 0.9-1.6 kg. Khu vực phân bố: Ấn Độ, Sri Lanka và Nepal. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: iNaturalist.

Mèo gấm (Pardofelis marmorata). Kích thước: Thân dài từ 45-62 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Palm Oil Detectives.

Mèo núi Andes (Leopardus jacobita). Kích thước: Thân dài 58–85, nặng 6-8 kg. Khu vực phân bố: Nơi có độ cao từ 1.800 đến 4.00 mét ở dãy núi Andes. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Flight To Wonder.

Mèo Geoffroy (Leopardus geoffroyi). Kích thước: Thân dài 50-60 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Argentina, Bolivia, Brazil, Chile, Paraguay và Uruguay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: World Land Trust.

Mèo đốm Kodkod (Leopardus guigna). Kích thước: Thân dài 37-51 cm, nặng 2-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa ôn đới hỗn hợp ở phía nam dãy Andes, đặc biệt là Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Guigna.org.

Mèo đốm Margay (Leopardus wiedii). Kích thước: Thân dài 48-79, nặng 2,6-4 kg. Khu vực phân bố: Từ vùng đất thấp nhiệt đới ở Mexico qua Trung Mỹ đến Brazil và Paraguay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đoa dọa. Ảnh: Wikipedia.

Mèo gấm Ocelot (Leopardus pardalis). Kích thước: Thân dài 68–100 cm, nặng 8–16 kg. Khu vực phân bố: Rộng khắp Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: National Geographic en Español.

Mèo Pampas (Leopardus pajeros). Kích thước: Thân dài 46-75 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Phía Tây của Nam Mỹ, từ Ecuador đến Argentina, Uruguay, một phần của Brazil và Paraquay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Encyclopedia Britannica.

Mèo đốm Oncilla (Leopardus tigrinus). Kích thước: Thân dài 38-59 cm, nặng 1.5-3 kg. Khu vực phân bố: Costa Rica, Panama, lưu vực sông Amazon đến miền trung Brazil. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.

Mèo hổ phương Nam (Leopardus guttulus). Kích thước: Thân dài 38-59 cm, nặng 1,9-2,4 kg. Khu vực phân bố: Từ miền trung đến miền Nam Brazil, miền Đông Paraguay và Đông Bắc Argentina. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Projeto Gato de Mato.

Mèo cây châu Mỹ (Herpailurus yagouaroundi). Kích thước: Thân dài 53-77 cm, nặng 4-7 kg. Khu vực phân bố: Từ miền Bắc Mexico qua Trung Mỹ ở đến phía Đông dãy Andes ở Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.

CTV

Tags: , , ,