Chùm ảnh: Điểm danh 25 loài rùa bản địa quý hiếm của Việt Nam

Việt Nam là một trong những quốc gia có mức độ đa dạng sinh học của loài rùa cao nhất thế giới. Đáng buồn là hầu hết các loài rùa này đang nằm trong tình trạng Nguy cấp hoặc Cực kỳ nguy cấp.

Ba ba gai (Palea steindachneri). Họ: Ba ba (Trionychidae). Kích thước: Dài 43 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Sơn La, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: iNaturalist.

Ba ba Nam bộ (Amyda cartilaginea). Họ: Ba ba (Trionychidae). Kích thước: Dài 83 cm. Khu vực phân bố: Thừa Thiên – Huế, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước, Kiên Giang và vùng Nam bộ. Tình trạng: Sắp nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.

Ba ba trơn (Pelodiscus sinensis). Họ: Ba ba (Trionychidae). Kích thước: Dài 45 cm. Khu vực phân bố: Phân bố rộng từ đồng bằng đến miền núi trên cả nước. Tình trạng: Sắp nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.

Giải, hay rùa mai mềm khồng lồ châu Á (Pelochelys cantorii). Họ: Ba ba (Trionychidae). Kích thước: Dài 70-100 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu, Hà Tây, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Khánh Hòa. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: CEPF.

Giải sin-hoe, hay rùa hồ Gươm, giải Thượng Hải (Rafetus swinhoei). Họ: Ba ba (Trionychidae). Kích thước: Dài 1,1 mét. Khu vực phân bố: Phú Thọ (Hạ Hoà), Hà Nội (Hồ Gươm), Hà Tây (Bằng Tạ), Hoà Bình (Lương Sơn), Thanh Hoá (Sông Mã). Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: AFP/Getty Images.

Rùa ba gờ (Malayemys subtrijuga). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 21 cm. Khu vực phân bố: Đồng Nai, Cần Thơ, Kiên Giang, Cà Mau. Tình trạng: Sắp bị đe dọa (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.

Rùa bốn mắt (Sacalia quadriocellata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 12-15 cm. Khu vực phân bố: Các khu rừng ở Lào Cai (Bảo Hà), Quảng Ninh (Tân Ấp) Hà Tĩnh (Vụ Quang) Quảng Nam – Đà Nẵng (Phúc Sơn). Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.

Rùa câm (Mauremys mutica). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Miền Bắc và miền Trung. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: iNaturalist.

Rùa Trung bộ (Mauremys annamensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 17 cm. Khu vực phân bố: Đà Nẵng, Quảng Nam. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Nordens Ark.

Rùa cổ sọc (Mauremys sinensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 20-25 cm. Khu vực phân bố: Vĩnh Phúc, Hà Tây (cũ), Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam và Bình phước. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.

Rùa cổ bự (Siebenrockiella crassicollis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước cho đến Cà Mau. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: iNaturalist.

Rùa đất lớn (Heosemys grandis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 40 cm. Khu vực phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bình Phước và các tỉnh Nam Bộ. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.

Rùa đất Pulkin, hay rùa dứa sọc (Cyclemys pulchristriata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Có mặt hầu khắp đất nước, từ Bắc vào Nam. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Biolib.cz.

Rùa đất Sêpôn (Cyclemys tcheponensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 22 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu (Chà Cang), Hoà Bình (Mai Châu), Hà Tĩnh (Vũ Quang), Quảng Trị, Gia Lai (Sơklang), Đồng Nai (VQG Cát Tiên). Tình trạng: Chưa được đánh giá (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Thai National Parks.

Rùa đất Spengleri, còn gọi là rùa lá, rùa vàng Tam Đảo (Geoemyda spengleri). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 12 cm. Khu vực phân bố: Vùng núi đồi phía Bắc Việt Nam Lào Cai, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc (VQG Tam Đảo) Bắc Giang, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Nam. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Biolib.cz.

Rùa hộp ba vạch, còn gọi là rùa vàng (Cuora trifasciata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, núi Tam Đảo, núi Yên Tử, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: JungleDragon.

Rùa hộp lưng đen (Cuora amboinensis). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Kiên Giang, Cà Mau. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Wikipedia.

Rùa hộp trán vàng miền Bắc (Cuora galbinifrons). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Các tỉnh miền Bắc, kéo dài đến Quảng Bình. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center.

Rùa hộp trán vàng miền Trung (Cuora bourreti). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam và Kon Tum. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center.

Rùa hộp trán vàng miền Nam (Cuora picturata). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Vùng núi Nam Bộ. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Turtle Sanctuary Conservation Center.

Rùa sa nhân (Cuora mouhotii). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 18 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai (Bảo Hà), Bắc Thái (Thái Nguyên), Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Hà Tây (Ba Vì) Hoà Bình, Hà Bắc (cũ), Ninh Bình, Thanh Hoá (Quan Hoá), Nghệ An (Tân Kỳ). Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: BioLib.cz.

Rùa răng (Heosemys annandalii). Họ: Rùa đầm (Geoemydidae). Kích thước: Dài 47 cm. Khu vực phân bố: Đồng Nai, Kiên Giang, Cà Mau. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: BioLib.cz.

Rùa núi viền, còn gọi là rùa xe tăng (Manouria impressa). Họ: Rùa cạn (Testudinidae). Kích thước: Dài 20 cm. Khu vực phân bố: Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kontum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: iNaturalist.

Rùa núi vàng, còn gọi là rùa đá, rùa gối (Indotestudo elongata). Họ: Rùa cạn (Testudinidae). Kích thước: Dài 28 cm. Khu vực phân bố: Lào Cai, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Sơn La, Bắc Giang, Hà Tây, Hòa Bình, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu. Tình trạng: Cực kỳ nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Thai National Parks.

Rùa đầu to (Platysternon megacephalum). Họ: Rùa đầu to (Platysternidae). Kích thước: Dài 25 cm. Khu vực phân bố: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Lai Châu, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai. Tình trạng: Nguy cấp (Sách Đỏ IUCN). Ảnh: Asian Turtle Program.

Theo TRI THỨC & CUỘC SỐNG 

Tags: , , ,